STT
Câu hỏi
Câu trả lời
1
Hóa đơn điện tử (HĐĐT) có mã của Cơ quan thuế (CQT) là hóa đơn như thế nào?
HĐĐT có mã của CQT là HĐĐT được CQT cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
2
Mã của CQT trên hóa đơn là gì?
Mã của CQT trên HĐĐT bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất và chuỗi ký tự được CQT mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
3
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với CQT là hóa đơn như thế nào?
HĐĐT có mã của CQT hoặc không có mã của CQT được in ra từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với CQT.
4
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với CQT phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT đảm bảo nguyên tắc sau:
  • Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với CQT;
  • Không bắt buộc có chữ ký số;
  • Tra cứu được thông tin hóa đơn từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (TCT) về hóa đơn.
5
Những doanh nghiệp (DN) nào được đăng ký áp dụng HĐĐT có mã của CQT?
DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định đều được đăng ký sử dụng HĐĐT có mã của CQT.
6
Những DN nào được đăng ký áp dụng HĐĐT không có mã của CQT?
DN kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy và đáp ứng các điều kiện về cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin thì được áp dụng HĐĐT không có mã của CQT.
7
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin như thế nào để được đăng ký áp dụng HĐĐT không có mã của CQT?
DN phải có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch với CQT bằng phương tiện điện tử; có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập HĐĐT đáp ứng lập, tra cứu HĐĐT lưu trữ dữ liệu HĐĐT theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu HĐĐT đến người mua và đến CQT.
8
Đối tượng nào được sử dụng miễn phí HĐĐT có mã của CQT?
Có 02 trường hợp được sử dụng HĐĐT có mã của CQT không thu tiền gồm:
  • DN nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • DN nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ DN hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
9
DN được sử dụng miễn phí HĐĐT có mã của CQT trong bao lâu?
DN được sử dụng HĐĐT có mã của CQT không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng HĐĐT.
10
Trước khi sử dụng HĐĐT thì DN, tổ chức, hộ cá nhân phải làm gì?
DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh muốn đăng ký sử dụng HĐĐT cần đăng ký sử dụng HĐĐT thông qua Cổng thông tin điện tử của TCT hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT và đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định (NĐ) số 123/2020/NĐ-CP.
11
Trường hợp đã đăng ký sử dụng HĐĐT có mã của CQT qua Cổng thông tin điện tử của TCT nhưng muốn thay đổi thông tin thì có được không?
Trường hợp DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thay đổi đăng ký sử dụng HĐĐT thì DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh điền các nội dung thay đổi theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo NĐ số 123/2020/NĐ-CP.
12
DN chúng tôi đăng ký sử dụng HĐĐT không mã của CQT và đăng ký chuyển dữ liệu trực tiếp đến CQT thì phải làm gì?
DN đăng ký sử dụng HĐĐT không có mã của CQT và đăng ký chuyển dữ liệu trực tiếp đến CQT theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo NĐ số 123/2020/NĐ-CP đồng thời DN cần chuẩn bị đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và thông báo cho TCT để phối hợp kết nối.
13
Sau khi đăng ký sử dụng HĐĐT thì DN phải chờ bao lâu để được sử dụng HĐĐT?
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng HĐĐT, CQT có trách nhiệm gửi thông báo điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT hoặc gửi thông báo điện tử trực tiếp đến DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng HĐĐT.
14
Trong thời gian bao lâu thì DN đăng ký sử dụng HĐĐT không mã của CQT và đăng ký chuyển dữ liệu trực tiếp đến CQT được CQT thực hiện kết nối?
Trường hợp DN, tổ chức kinh tế đăng ký chuyển dữ liệu HĐĐT theo hình thức gửi trực tiếp đến CQT được CQT ra thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng HĐĐT thì cần phối hợp với TCT để kiểm thử kết nối. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày TCT nhận được đề nghị của DN, tổ chức, TCT sẽ phối hợp kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu. Trường hợp kết quả kết nối, truyền nhận dữ liệu thành công thì DN, tổ chức thực hiện gửi dữ liệu HĐĐT theo hình thức gửi trực tiếp đến CQT theo quy định.
15
Trường hợp DN nhận được thông báo của CQT về việc thực hiện kết nối nhưng DN chưa đáp ứng hạ tầng kỹ thuật hoặc việc kết nối, truyền nhận dữ liệu không thành công thì DN cần làm gì?
Trường hợp sau 05 ngày làm việc kể từ ngày CQT gửi thông báo, DN, tổ chức không thông báo cho TCT để phối hợp kết nối hoặc kết quả kết nối, truyền nhận dữ liệu không thành công, DN, tổ chức thay đổi đăng ký sử dụng HĐĐT theo Mẫu số 01/ĐKTĐ- HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo NĐ số 123/2020/NĐ-CP và thực hiện chuyển dữ liệu qua Tổ chức kết nối, nhận, truyền lưu trữ dữ liệu HĐĐT với CQT.
16
HĐĐT phải theo định dạng nào?
HĐĐT sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML theo tiêu chuẩn định dạng của CQT.
17
HĐĐT có mấy liên?
HĐĐT nằm dưới dạng điện tử và không có khái niệm liên.
18
DN có thể sử dụng tiếng nước ngoài trên hóa đơn không?
Trường hợp DN cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn () hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
19
Trường hợp HĐĐT đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế xác định như thế nào?
Trường hợp HĐĐT đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
20
HĐĐT được cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh có cần thiết phải có chữ ký số của người mua, người bán không?
Đối với HĐĐT của CQT cấp theo từng lần phát sinh không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán, người mua.
21
Các Phiếu xuất kho điện tử được coi như HĐĐT không?
Có 02 loại Phiếu xuất kho điện tử được quản lý, sử dụng như HĐĐT bao gồm: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (PXKKVCNB) và Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
22
Các Phiếu xuất kho điện tử được coi như HĐĐT thì cần có các thông tin bắt buộc gì?
Đối với PXKKVCNB thể hiện các thông tin liên quan lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận chuyển. Cụ thể: tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng, tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển, không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.
Đối với Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thì trên Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thể hiện các thông tin như hợp đồng kinh tế, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa điểm kho xuất, địa điểm kho nhận, tên sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền. Cụ thể: ghi số, ngày tháng năm hợp đồng kinh tế ký giữa tổ chức, cá nhân; họ tên người vận chuyển, hợp đồng vận chuyển (nếu có), địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng.
23
DN sử dụng HĐĐT có mã của CQT không phải trả tiền dịch vụ lập HĐĐT như thế nào?
DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 14 NĐ này nếu truy cập Cổng thông tin điện tử của TCT để lập hóa đơn thì sử dụng tài khoản đã được cấp khi đăng ký để thực hiện:
  • Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
  • Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để CQT cấp mã.
  • Hệ thống cấp mã hóa đơn của TCT tự động thực hiện cấp mã hóa đơn và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn cho người gửi.
  • Sau khi nhận được HĐĐT có mã của CQT thì DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có trách nhiệm gửi HĐĐT đã được cấp mã của CQT cho người mua.
24
DN sử dụng HĐĐT có mã của CQT qua tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT lập HĐĐT như thế nào?
DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng HĐĐT có mã của CQT thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT thì truy cập vào trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT hoặc sử dụng phần mềm HĐĐT của đơn vị để thực hiện:
  • Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
  • Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT để CQT cấp mã.
  • Hệ thống cấp mã hóa đơn của TCT tự động thực hiện cấp mã hóa đơn và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn cho người gửi.
  • Sau khi nhận được HĐĐT có mã của CQT thì DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có trách nhiệm gửi HĐĐT đã được cấp mã của CQT cho người mua.
25
DN sử dụng HĐĐT không có mã của CQT lập HĐĐT như thế nào?
DN, tổ chức kinh tế được CQT chấp nhận sử dụng HĐĐT không có mã của CQT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng phần mềm để lập HĐĐT khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số trên HĐĐT và gửi cho người mua bằng phương thức điện tử theo thỏa thuận giữa người bán và người mua, đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
26
HĐĐT ủy nhiệm phải có thông tin gì?
HĐĐT do tổ chức được ủy nhiệm lập là HĐĐT có mã hoặc không có mã của CQT và phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của bên ủy nhiệm và tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm.
27
DN sử dụng HĐĐT không có mã của CQT phải chuyển dữ liệu HĐĐT đến CQT theo phương thức nào?
DN sử dụng HĐĐT không có mã của CQT có thể thực hiện bằng 02 phương thức như sau:
  • Phương thức chuyển dữ liệu HĐĐT theo Bảng tổng hợp dữ liệu HĐĐT theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo NĐ số 123/2020/NĐ-CP.
  • Phương thức chuyển đầy đủ nội dung hóa đơn áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
28
Người bán phát hiện HĐĐT đã được cấp mã của CQT chưa gửi cho người mua có sai sót thì phải xử lý như thế nào?
Trường hợp người bán phát hiện HĐĐT đã được cấp mã của CQT chưa gửi cho người mua có sai sót thì người bán thực hiện thông báo với CQT theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo NĐ số 123/2020/NĐ-CP về việc hủy HĐĐT có mã đã lập có sai sót và lập HĐĐT mới, ký số gửi CQT để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua.
29
DN nhận được thông báo của CQT về việc phát hiện HĐĐT có mã của CQT hoặc HĐĐT không có mã của CQT đã lập có sai sót?
Trường hợp người nộp thuế nhận được thông báo của CQT phát hiện HĐĐT có mã của CQT hoặc HĐĐT không có mã của CQT đã lập có sai sót thì theo thời hạn ghi trên thông báo, người bán phải có phản hồi với CQT hoặc thực hiện thông báo với CQT theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo NĐ số 123/2020/NĐ-CP về việc kiểm tra HĐĐT đã lập có sai sót.
30
Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là khi nào?
Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
 
 
 
Bình luận của bạn sẽ được duyệt trước khi đăng lên